Trả về mảng với các phần tử được định dạng như là Header Range:
Range: bytes=[byte đầu]-[byte cuối]
·
0 và set @error nếu lỗi hoặc không tìm thấy Header tương ứng.
*Ghi chú
·
Nếu $iSize_or_URL là URL thì hàm sẽ thực hiện request đến URL đó để lấy Content-Length.
·
Ví dụ tập tin có dung lượng 123456 bytes → byte đầu sẽ là 0, byte cuối sẽ là 123455
·
Header Range khi nạp vào tham số $sAdditional_Headers của hàm _HttpRequest sẽ có tác dụng làm cho request chỉ tải về dữ liệu có dung lượng ứng với phạm vi Bytes đã báo, ví dụ: URL một file ảnh có dung lượng (Content-Length) là 123456 bytes. Ta thực hiện request sau: